Tổng hợp những số điện thoại không nên nghe và đầu số nhà mạng Việt Nam tránh bị mất tiền, thông tin cá nhân.
Gần đây trên thị trường xuất hiện rất nhiều những cuộc gọi số máy lạ mạo danh các Cơ quan thẩm quyền hoặc nhà mạng để lừa người dùng cung cấp thông tin cá nhân. Hãy cùng bài viết tổng hợp qua những số điện thoại không nên nghe để tránh bị mất tiền, bị lừa, bị đánh cắp thông tin cá nhân dưới đây nhé.
1. Các đầu số mà bạn không nên nghe
Đầu tiên hãy cùng bài viết tổng hợp qua những số điện thoại không nên nghe thông qua đầu số nhận diện dưới đây nhé.
- Danh sách đầu số điện thoại quốc tế không nên bắt máy và gọi lại bao gồm +224, +232, +252, +231, +247, +375, +381, +371, +563, +255, +370,…
- Các đầu số trong nước có dấu hiệu lừa đảo thường thấy nên cảnh giác có thể kể đến như +1900, +024, +028.
2. Rủi ro khi nghe những số điện thoại lạ
Trước khi đi vào tổng hợp danh sách cụ thể những số điện thoại không nên nghe thì hãy cùng bài viết điểm qua một số rủi ro thường gặp khi nghe các số điện thoại lạ dưới đây nhé.
- Nghe số máy lá có thể dẫn đến người dùng bị từ toàn bộ số tiền mình có trong tài khoản di động.
- Nghe số điện thoại lạ có thể bị kẻ xấu đánh cắp thông tin hoặc lừa đảo để thu thập thông tin cá nhân.
- Khi nghe các số máy lạ có thể dẫn đến rủi ro giả mạo yêu cầu cung cấp thông tin tài khoản ngân hàng, mã OTP xác thực qua điện thoại để rút sạch toàn bộ số tiền trong tài khoản.
3. Danh sách những số điện thoại không nên nghe chi tiết
Kế đến, hãy cùng bài viết tổng hợp qua những số điện thoại không nên nghe có dấu hiệu lừa đảo trên thị trường hiện nay trong bảng dưới đây nhé.
Đầu số điện thoại +1900 | Đầu số điện thoại +028 | Đầu số điện thoại +024 | Số điện thoại quốc tế |
---|---|---|---|
19003439 | 02899964439 | 02439446395 | +8919008198 |
19004510 | 02856786501 | 02499950060 | +4422222202 |
19002191 | 02899964438 | 02499954266 | +22382271520 |
19003441 | 02899964437 | 0249997041 | +22379262886 |
19002170 | 02873034653 | 02444508888 | +22375260052 |
19002446 | 02899950012 | 02499950412 | |
19001095 | 02873065555 | 0249997037 | |
19002190 | 02899964448 | 02499997044 | |
19002196 | 02822000266 | 02499950212 | |
19004562 | 0287108690 | 02499950036 | |
19003440 | 02899950015 | 0249997038 | |
19001199 | 02899958588 | 0249992623 | |
02871099082 | 0249997035 | ||
02899996142 | 0249994266 | ||
02499985212 | |||
0245678520 | |||
02499985220 | |||
0249997044 |
Ngoài danh sách những số điện thoại không nên nghe phía trên, bạn có thể dựa vào những đặc điểm sau để nhận biết số điện thoại lừa đảo:
- Nguồn gốc cuộc gọi không rõ ràng
- Yêu cầu cung cấp thông tin cá nhân của mình
- Sử dụng mã vùng quốc tế không quen thuộc
- Cảnh giác với các cuộc gọi đến từ các nước lạ
Nếu bạn hoài nghi về một số điện thoại lạ thì hãy tìm kiếm thông tin của nó trên internet để tìm hiểu những gì liên quan tới nó hay có bất kỳ báo cáo về hành vi lừa đảo nào không. Hãy nhớ rằng cảnh giác và thận trọng luôn là điều tiên quyết đối với bất kỳ ai khi tiếp nhận các cuộc gọi từ số điện thoại lạ nào đó.
Danh sách đầu số điện thoại của nhà mạng Viettel, Vina, Mobi... năm 2024
1. Đầu số nhà mạng Viettel
Nhà mạng Viettel được thành lập năm 2007, trực thuộc tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel, với sứ mệnh: Sáng tạo vì con người - Caring Innovator. Viettel cam kết " Mỗi khách hàng là một con người – một cá thể riêng biệt, cần được tôn trọng, quan tâm và lắng nghe, thấu hiểu và phục vụ một cách riêng biệt".
Sau nhiều năm hoạt động, Viettel đã gặt hái được rất nhiều thành công về mảng viễn thông như: top 15 doanh nghiệp viễn thông phát triển nhanh nhất thế giới, xếp thứ 28 trên top 150 nhà mạng có giá trị nhất thế giới và đứng top 1 tại Đông Nam Á.
Tổng hợp những đầu số nhà mạng Viettel mới nhất:
Đầu số 0169: đổi thành 039.
Đầu số 0168: đổi thành 038.
Đầu số 0167: đổi thành 037.
Đầu số 0166: đổi thành 036.
Đầu số 0165: đổi thành 035.
Đầu số 0164: đổi thành 034.
Đầu số 0163: đổi thành 033.
Đầu số 0162: đổi thành 032.
Những đầu số khác của nhà mạng Viettel là 096, 097, 098, 086 thì vẫn giữ nguyên như bình thường.
2. Đầu số nhà mạng VinaPhone
VNPT VinaPhone là đơn vị thành viên của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, được thành lập năm 1996. VinaPhone đã có 103.000 điểm kinh doanh trên khắp 63 tỉnh thành phố hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực thông tin di động, cung cấp các dịch vụ GSM, 3G, nhắn tin,...
Tổng hợp những đầu số VinaPhone mới nhất:
Đầu số 0123: đổi thành 083.
Đầu số 0124: đổi thành 084.
Đầu số 0125: đổi thành 085.
Đầu số 0127: đổi thành 081.
Đầu số 0128: đổi thành 088.
Đầu số 0129: đổi thành 082.
3. Đầu số nhà mạng MobiFone
MobiFone là mạng viễn thông di động đầu tiên tại Việt Nam, được thành lập từ ngày 16 tháng 4 năm 1993 với tên gọi ban đầu là Công ty thông tin di động (VMS) được nhiều người tin tưởng và lựa chọn. MobiFone có các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu như: dịch vụ viễn thông truyền thông, VAS, Data, Internet, truyền hình,....
Tổng hợp những đầu số MobiFone mới nhất:
Đầu số 0120: đổi thành 070.
Đầu số 0121: đổi thành 079.
Đầu số 0122: đổi thành 077.
Đầu số 0126: đổi thành 076.
Đầu số 0128: đổi thành 078.
Đối với các thuê bao di động có đầu số 090, 093 và 089 thì không bị thay đổi. Ngoài ra, việc thay đổi đầu số không ảnh hưởng đến cước phí liên lạc và các dịch vụ khác như gói cước đăng ký 4G,...
4. Đầu số nhà mạng Vietnamobile
Vietnamobile là thương hiệu thuộc Công ty Cổ phần Viễn thông Di động Vietnamobile với hai cổ đông chính là Công ty Cổ phần Viễn thông Hà Nội (Hanoi Telecom) và Tập đoàn Viễn thông Châu Á Hutchison chuyên ra mắt các gói cước về data và phút thoại.
Đầu số 0182: đổi thành 052.
Đầu số 0186: đổi thành 056.
Đầu số 0188: đổi thành 058.
Mặt khác, đầu số 092 của nhà mạng vẫn được giữ nguyên.
5. Đầu số nhà mạng Gmobile
Gmobile có tên đầy đủ là Công ty Cổ phần Viễn thông Di Động Toàn Cầu (Gtel Mobile Jsc), một công ty cổ phần nhà nước thuộc Bộ Công an. Hiện nay, nhà mạng Gmobile đã được phủ sóng tại các tỉnh thành trên toàn quốc, cung cấp cho người dùng về viễn thông.
Nhà mạng Gmobile có 2 đầu số là 099 và 0199. Trong đó, đầu số 099 vẫn được giữ nguyên còn đầu số 0199 đổi thành 059.
6. Các đầu số điện thoại bàn
STT Tỉnh/thành phố trên toàn quốc Mã vùng (chưa bao gồm số 0 ở đầu)
1. Hà Nội................................................ 24
2. Thành phố Hồ Chí Minh.................... 28
3. An Giang........................................... 296
4. Bà Rịa - Vũng Tàu............................. 254
5. Bắn Kạn............................................ 209
6. Bắc Giang......................................... 204
7. Bạc Liêu........................................... 291
8. Bắc Ninh........................................... 222
9. Bến Tre............................................. 275
10. Bình Định........................................ 256
11. Bình Dương.................................... 274
12. Bình Phước.................................... 297
13. Bình Thuận..................................... 252
14. Cà Mau........................................... 290
15. Cần Thơ.......................................... 292
16. Cao Bằng....................................... 208
17. Đà Nẵng......................................... 236
18. Đắk Lắk.......................................... 268
19. Đắk Nông....................................... 261
20. Điện Biên........................................ 210
21. Đồng Nai........................................ 251
22. Đồng Tháp..................................... 277
23. Gia Lai............................................ 269
24. Hà Nam.......................................... 219
25. Hà Giang........................................ 219
26. Hà Tĩnh........................................... 235
27. Hải Dương...................................... 220
28. Hải Phòng...................................... 225
29. Hậu Giang...................................... 293
30. Hòa Bình........................................ 218
31. Hưng Yên....................................... 221
32. Khánh Hòa..................................... 258
33. Kiên Giang...................................... 292
34. Kon Tum......................................... 211
35. Lai Châu......................................... 231
36. Lào Cai........................................... 214
37. Lâm Đồng...................................... 253
38. Lạng Sơn........................................ 206
39. Long An.......................................... 271
40. Nam Định....................................... 228
41. Nghệ An......................................... 238
42. Ninh Bình........................................ 229
43. Ninh Thuận.................................... 259
44. Phú Thọ.......................................... 210
45. Phú Yên.......................................... 257
46. Quảng Bình.................................... 232
47. Quảng Nam.................................... 235
48. Quảng Ngãi.................................... 255
49. Quảng Ninh.................................... 203
50. Quảng Trị........................................ 233
51. Sóc Trăng....................................... 299
52. Sơn La............................................ 212
53. Tây Ninh......................................... 276
54. Thái Bình........................................ 227
55. Thái Nguyên................................... 208
56. Thanh Hóa..................................... 237
57. Thừa Thiên - Huế........................... 234
58. Tiền Giang...................................... 273
59. Trà Vinh.......................................... 294
60. Tuyên Quang.................................. 207
61. Vĩnh Long....................................... 270
62. Vĩnh Phúc....................................... 211
63. Yên Bái........................................... 216
Nhận xét
Đăng nhận xét